Tin tức
2023-02-03 01:38:10 | Lượt xem: 4604 | Tin tức
- Khối lượng riêng của một vật được định nghĩa theo khoa học vật lý là khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Vậy khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hay 7,85 tấn/m3, tức là 1m3 thép sẽ có khối lượng 7,85 tấn.
Tùy vào hình dáng, kích thước của loại thép như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép hộp,…. mà ta tính ra được khối lượng của loại thép đó, bao gồm trọng lượng thép tấm, trọng lượng thép hộp, trọng lượng thép hình H,….
- Trọng lượng riêng của một vật là lực hút của trái đất lên vật đó.
- Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng với khối lượng riêng của thép chính là:
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81
- Đơn vị của khối lượng riêng đơn vị là kG còn trọng lượng riêng là kN. Hằng số 9.81 là gia tốc trọng trường.
Tuy vậy, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường hiểu chung hai khái niệm này là một. Tuy nhiên, trong cuộc sống hàng ngày mọi người thường đánh đồng khái niệm khối lượng và trọng lượng. Nên ta cũng bỏ qua sự khác nhau về bản chất của 2 khái niệm này.
Khối lượng thép (kg) = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang A
Trong đó:
Hình ảnh thép tấm
Khối lượng thép (kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3).
Thép ống theo tiêu chuẩn
Khối lượng thép (kg) = (OD – W) x W x 0.003141 x Tỷ trọng x L
Trong đó
Bảng tỷ trọng các loại thép:
Loại thép |
Tỷ trọng (g/cm3) |
Thép ống đúc Carbon |
7.85 |
Thép ống Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 |
7.93 |
Thép ống Inox 309S/310S/316(L)/347 |
7.98 |
Thép ống Inox 405/410/420 |
7.75 |
Thép ống Inox 409/430/434 |
7.70 |
Ví dụ: Tính khối lượng thép ống đúc, ta sẽ có công thức:
Khối lượng thép (kg) = (OD – W) x W x 0.02466 x L/1000 vì thép ống đúc làm bằng carbon nên tỷ trọng là 7.85.
Khối lượng thép (kg) = ((OD-(OD- ID)/2) x ((OD – ID)/2) x 0.003141 x Tỷ trọng) x L
Khối lượng thép (kg) = [A² – (A – 2T)²] x L x 7850
Trong đó:
Thép hộp hình chữ nhật
Khối lượng thép (kg) = [ 2 x T x{ A1 x + A2}- 4 x T x T] x Tỷ trọng x 0,001 x L
Trong đó:
Ví dụ: Tính khối lượng thép hộp chữ nhât có kích thước 13 x 26 x 0.8 mm( 6m/ cây).
Ta sẽ có:
Khối lượng thép (kg) = ( 2 x 0,8 x (13+ 26) - 4 x 0,8 x 0,8) x 7,85 x 0,001 x 6= 2,82 (kg).
Khối lượng thép (kg) = 0.001 x W x T x 7.85 x L
Trong đó:
Ví dụ: Tính khối lượng một đoạn thép thanh lập dài 8m, dày 3mm và độ rộng của nó là 15mm.
Ta sẽ có:
Khối lượng thép = 0,001 x 15 x 3 x 7,85 x 8 = 2,8 (kg)
Khối lượng thép (kg) = 0.0007854 x OD x OD x 7.85 x L
Trong đó:
Khối lượng thép (kg) = 0.001 x W x W x 7.85 x L
Trong đó:
Ví dụ: Hãy tính khối lượng của một thanh thép vuông đặc có độ rộng 20mm, và chiều dài thanh thép là 10m.
Cách tính:
Áp dụng công thức trên, ta tính được khối lượng thanh thép vuông đặc là:
Khối lượng thanh thép = 0,001 x 20 x20 x 7,85 x 10 =31,4 (kg)
Thép đặc hình lục lăng
Khối lượng thép (kg) = 0.000866 x ID x 7.85 x L
Trong đó:
Ví dụ: Một thanh thép đặc hình lăng trụ có đường kính trong là 10mm và chiều dài thanh thép là 6m. Hãy tính khối lượng thanh thép đó?
Cách tính:
Áp dụng công thức trên, ta tính được khối lượng thanh thép đặc hình lăng trụ là:
Khối lượng thanh thép = 0,000866 x 10 x 7,85 x 6 = 0,41 (kg)
Cám ơn quý khách đã ghé thăm. Chúng tôi hân hạnh được giải đáp thắc mắc của quý khách !